Các đầu đo sử dụng trên máy đo kiểm bằng khí nén cần phải sử dụng vòng chuẩn hoặc trục chuẩn để thiết lập kích thước chính xác của đường kính lỗ hoặc trục. Đối với mỗi 1 đầu đo sẽ cần phải có 1 bộ master để hiệu chuẩn cho máy. Mục đích của việc này là gán kích thước giới hạn dưới, giới hạn trên của kích thước trục/lỗ trước khi bắt đầu đo.
Master Ring Gauge:
Nominal Size øD exceeded ~ less | øD1 | K | Chamfering |
3~5 | 22 | 8 | 0.3 |
5~10 | 32 | 8 | 0.5 |
10~15 | 38 | 10 | 0.5 |
15~20 | 45 | 12 | 1.0 |
20~25 | 53 | 14 | 1.0 |
25~32 | 63 | 16 | 1.0 |
32~40 | 71 | 18 | 1.0 |
40~50 | 85 | 20 | 1.0 |
50~60 | 100 | 24 | 1.5 |
60~70 | 112 | 24 | 1.5 |
70~80 | 125 | 24 | 1.5 |
80~90 | 140 | 24 | 1.5 |
90~100 | 160 | 24 | 1.5 |
Master Plug Gauge:
Nominal Size øD exceeded ~ less | K | L | ød |
3~6 | 12 | 26 | 6 |
6~10 | 16 | 30 | 7 |
10~14 | 20 | 38 | 8 |
14~18 | 24 | 44 | 10 |
18~24 | 28 | 52 | 12 |
24~30 | 32 | 58 | 15 |
30~40 | 36 | 68 | 18 |
40~50 | 42 | 78 | 22 |
50~65 | 30 | – | 16 |
65~80 | 30 | – | 16 |
80~100 | 36 | – | 20 |
Liên hệ game đánh bài online để được tư vấn nhiều thông tin hơn!